Live Rates Powered By:
AUDUSD
NZDUSD
EURUSD
GBPUSD
USDJPY
USDCAD

Lịch sự kiện và tin vắn chứng khoán ngày 31/01
2012-01-31 10:01:22

 

Tổng hợp toàn bộ tin vắn nổi bật liên quan đến doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn chứng khoán.

Lịch sự kiện

SD5: Ngày GDKHQ lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản

Tổng hợp kết quả kinh doanh quý IV/2011

Các doanh nghiệp báo lỗ

QCG - Công ty Cổ phần Quốc Cường Gia Lai - Qúy IV/2011, công ty mẹ QCG lỗ 22,4 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm 2010 lãi 15,18 tỷ đồng. Lũy kế cả năm 2011 công ty lỗ 30,76 tỷ đồng trong khi năm 2010 lãi 236,9 tỷ đồng.

BVS - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt - Qúy IV/2011, BVS tiếp tục lỗ 29,82 tỷ đồng nâng mức lỗ cả năm 2011 lên 92,73 tỷ đồng.

NHA - Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội - Qúy IV, NHA lỗ 2,75 tỷ đồng. Lũy kế cả năm 2011, NHA đạt 1,32 tỷ đồng LNST, giảm mạnh so với mức 22,43 tỷ đồng cùng kỳ năm 2010.

SRB - Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara - Công ty lỗ 355 triệu đồng Qúy IV. Cùng kỳ năm 2010 công ty lãi 1,79 tỷ đồng. Lũy kế cả năm 2011, SRB đạt gần 9 triệu đồng lợi nhuận, giảm mạnh so với mức 3,03 tỷ đồng cùng kỳ 2010.

Các doanh nghiệp có lợi nhuận tăng so với cùng kỳ

HGM - Công ty cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang - LNST quý IV đạt 34,83 tỷ đồng, tăng 95% so với cùng kỳ năm 2010. Lũy kế cả năm 2011, HGM đạt 149,09 tỷ đồng, tăng 159% so với cùng kỳ năm 2010.

PVS - Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam – Quý IV/2011, PVS mẹ lãi sau thuế 679 tỷ đồng tăng 65,81% so với quý IV/2010. Lũy kế cả năm 2011, lợi nhuận sau thuế đạt 1.147,67 tỷ đồng, tăng 65,8%.

SZL - Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành - Riêng quý IV, SZL đạt 58,99 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 24%; 24,97 tỷ đồng LNST, tăng 42% so với cùng kỳ năm 2010.

Lũy kế cả năm 2011, SZL đạt 60,87 tỷ đồng LNST, tăng 7,87% so với cùng kỳ năm 2010. EPS năm 2011 đạt 3.109 đồng.

INN - Công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp - Riêng quý 4 năm 2011 doanh thu thuần đạt 98,13 tỷ đồng, LNST đạt 5,14 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm trước doanh thu tăng 44,67% và LNST tăng 8,67%.

Lũy kế cả năm 2011, INN đạt 19,79 tỷ đồng LNST và 329,21 tỷ đồng doanh thu so với năm 2010 LNST tăng 28,67% và doanh thu tăng 44,28%.

VNT - Công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương – Quý IV/2011, Công ty Mẹ đạt 10,55 tỷ đồng LNST tăng 30,8% so với cùng kỳ. Lũy kế cả năm 2011, VNT đạt 22,19 tỷ đồng tăng 12,98% so với cùng kỳ. EPS cả năm đạt 4.083 đồng

SFI - Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI - Riêng doanh thu quý 4/2011 công ty mẹ đạt 40,26 tỷ đồng tăng 24,03%, LNST đạt 3,09 tỷ đồng giảm 22,17% so với cùng kỳ năm ngoái.

Lũy kế cả năm 2011, SFI đạt 21,06 tỷ đồng LNST tăng 1,94%, doanh thu đạt 139,13 tỷ đồng tăng 14,13% so với cùng kỳ năm 2010.

IJC - Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật – Quý IV/2011, LNST đạt 181,32 tỷ đồng, tăng 38,44% so với cùng kỳ năm 2011. Lũy kế cả năm 2011, IJC đạt 314 tỷ đồng LNST, tăng 48% so với cùng kỳ.

V15 - Công ty Cổ phần Xây dựng Số 15 - LNST quý IV/2011 đạt 8,82 tỷ đồng tăng 233%. Lũy kế cả năm 2011, V15 đạt 9,41 tỷ đồng LNST, giảm mạnh 54,8% so với mức 20,82 tỷ đồng cùng kỳ.

TNT - CTCP Tài Nguyên – Quý IV/2011, TNT mẹ đạt 4,078 tỷ đồng LNST trong khi cùng kỳ chỉ đạt 64,7 triệu đồng. Lũy kế cả năm 2011 LNST đạt 645,6 triệu đồng giảm mạnh so với con số 16,45 tỷ đồng LNST của năm 2010.

TDN - Công ty Cổ phần Than Đèo Nai – TKV - Qúy IV/2011, TDN lãi lớn 86,34 tỷ đồng nâng mức lãi cả năm lên 100,53 tỷ đồng LNST. EPS năm 2011 đạt 6.283 đồng.

VCS - Công ty Cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex - Riêng quý IV, VCS đạt 32,17 tỷ đồng LNST tăng 17,15%. Lũy kế cả năm 2011, VCS đạt 121,87 tỷ đồng LNST, tăng 12,29% so với cùng kỳ năm 2010.

Các doanh nghiệp có lợi nhuận giảm so với cùng kỳ

ASM - Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang - LNST riêng quý IV là 1,99 tỷ đồng, giảm mạnh so với mức 35,24 tỷ đồng cùng kỳ. Lũy kế cả năm 2011, công ty mẹ ASM lãi 65,68 tỷ đồng, giảm 53,5% so với cùng kỳ năm 2010.

HUT - CTCP TASCO – Quý IV/2011, lợi nhuận trước thuế đạt 12,5 tỷ đồng, giảm 61,2%; lợi nhuận sau thuế đạt 10 tỷ đồng, giảm 67% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế cả năm 2011, HUT đạt 82,7 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế giảm 8%; lợi nhuận sau thuế đạt 65 tỷ đồng, giảm 12% so với năm 2010.

L10 - CTCP Lilama 10 - LNST quý 4/2011 đạt 2,07 tỷ đồng, tương đương cùng kỳ 2010; lũy kế năm 2011 đạt 21,46 tỷ đồng, giảm 26% năm 2010, hoàn thành 81% kế hoạch năm.

DNY - Công ty Cổ phần Thép Dana - Ý - LNST của riêng quý IV đạt 15,44 tỷ đồng, giảm 58,65% so với cùng kỳ. Lũy kế cả năm 2011, DNY đạt 51,3 tỷ đồng LNST, giảm 42,8% so với cùng kỳ năm 2010.

D2D - CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 - Quý IV/2011, LNST của D2D mẹ đạt 4,59 tỷ đồng giảm 17,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế cả năm 2011, D2D đạt hơn 45 tỷ đồng LNST giảm 55% so với năm 2010.

SC5 - CTCP Xây dựng số 5 - LNST quý 4/2011 của SC5 đạt gần 1,8 tỷ đồng, cả năm đạt 19,2 tỷ đồng, giảm 53,6% so với năm 2010, hoàn thành 58,5% kế hoạch năm.

BCI - CTCP Đầu tư Xây dựng Bình Chánh - Lũy kế cả năm lợi nhuận trước thuế đạt 71,8 tỷ đồng, giảm 79% trong đó quý IV đạt 23,9 tỷ đồng giảm 80,6% so với cùng kỳ năm trước.

 

BTH - Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu điện Hà Nội - Qúy IV, BTH đạt 423 triệu đồng LNST giảm 73,23% so với cùng kỳ. Lũy kế cả năm 2011, BTH đạt 5,09 tỷ đồng LNST, giảm 48,53% so với cùng kỳ

TAG - CTCP Thế giới số Trần Anh - TAG lãi sau thuế 13,2 tỷ đồng quý IV/2011, giảm gần 3% so với quý IV/2010. Lũy kế cả năm 2011, TAG đạt 59,7 tỷ đồng LNST tăng 63,3% so với năm 2010 và hoàn thành 107,7% kế hoạch . EPS năm 2011 đạt 7.362 đồng.

ST8 - Công ty Cổ phần Siêu Thanh – Quý IV/2011, ST8 mẹ lãi ròng 9,478 tỷ đồng giảm nhẹ 2% so với cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế cả năm 2011, lợi nhuận sau thuế đạt 34,68 tỷ đồng, giảm 26% so với năm 2010. EPS năm 2011 đạt 2.916 đồng.

PJC - Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội - Riêng quý IV, PJC đạt 1,73 tỷ đồng LNST giảm 17,62%. Lũy kế cả năm 2011, PJC đạt 10,96 tỷ đồng LNST, tăng nhẹ so với năm 2010.

Kết quả giao dịch cổ phiếu của cổ đông

CTD - Công ty Cổ phần Xây dựng - COTEC – Chỉ mua được 66.500 cổ phiếu quỹ trong số 1 triệu cổ phiếu đăng ký mua trước đó do diễn biến của thị trường không thuận lợi. Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 25/10/2011 đến ngày 25/01/2012

VSC - Công ty Cổ phần CONTAINER Việt Nam - FTIF- Templeton Frontier Markets Fund chưa mua và bán được cổ phiếu nào trong số 711.840 cổ phiếu đã đăng ký giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 1.218.450 cổ phiếu tương đương tỷ lệ 5,14%. Giao dịch thực hiện từ 24/11 đến 24/1/2012.

TRC - Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh - FTIF- Templeton Frontier Markets Fund chưa mua được 888.000 CP và chưa bán được 1.064.330 cổ phiếu giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 1.653.370 cổ phiếu tương đương tỷ lệ 5,59%. Giao dịch thực hiện từ 21/11 đến 24/1/2012.

VFG - Công ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam - FTIF- Templeton Frontier Markets Fund chưa mua được 13.011 CP và chưa bán được 634.918 cổ phiếu giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 1.254.289 cổ phiếu tương đương tỷ lệ 9,9%. Giao dịch thực hiện từ 21/11 đến 24/1/2012.

CSG - CTCP Cáp Sài Gòn - Từ 22/12/2011 đến 22/01/2012, CTCP Đầu tư và Phát triển Sacom (mã CK: SAM) đã đăng ký thoái hết 9.261.000 cp đang nắm giữ nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư nhưng giao dịch bất thành do giá chưa đạt như kỳ vọng.

Giao dịch cổ phiếu của cổ đông

TRC - Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh - FTIF - Templeton Frontier Markets Fund đăng ký thực hiện lại giao dịch mua 888.000 CP và bán 1.064.330 cổ phiếu từ ngày 2/2-2/4/2012.

VFG - Công ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam - FTIF- Templeton Frontier Markets Fund đăng ký thực hiện lại giao dịch mua 13.011 CP và bán 634.918 CP từ ngày 2/2-2/4/2012.

CSG - CTCP Cáp Sài Gòn - Từ 03/02 đến 02/04, CTCP Đầu tư và Phát triển Sacom (mã CK: SAM) đăng ký thoái hết 9.261.000 cp đang nắm giữ nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư.

DRH - CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước - Từ 02/02 đến 02/04, bà Đặng Bích Hồng, con ông Đặng Đức Thành – Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ đăng ký mua 500.000 cp nhằm tăng nắm giữ lên 1.243.993 cp (6,76%).

Trần Dũng

Theo TTVN/HNX&HSX





Thời gian
Sydney Tokyo Hà Nội HongKong LonDon NewYork
Prices By NTGOLD
We Sell We Buy
37.5g ABC Luong Bar
5,184.304,784.30
1oz ABC Bullion Cast Bar
4,305.603,915.60
100g ABC Bullion Bar
13,802.7012,652.70
1kg ABC Bullion Silver
1,684.801,334.80
Slideshow
Vàng Ngọc Thanh
Lễ trao giải thưởng vàng-đá quý NTGOLD
 
     
 
  • Đang online: 114
  • Truy cập hôm nay: 4068
  • Lượt truy cập: 8611727