Lịch sự kiện ngày 28/4/2011
Là ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức bằng tiền BTT (13%), ADP (4,5%), NST (18%).
Tin kết quả kinh doanh quý I/2011
CII - CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.HCM: LNST quý I/2011 của công ty mẹ đạt 59,21 tỷ đồng, giảm 9,31% so với cùng kỳ 2010.
PVF - Tổng Công ty Tài Chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (mẹ): Quý I/2011 lãi 155,67 tỷ đồng, tăng gần 300% so với cùng kỳ.
BVH - Tập đoàn Bảo Việt (mẹ): LNST quý I/2011 đạt 212,2 tỷ đồng, tăng nhẹ so với cùng kỳ 2010.
ASM: Doanh thu thuần quý I/2011 đạt 232 tỷ đồng, tăng 151% so với cùng kỳ năm 2010; LNST đạt 24,04 tỷ đồng.
HBC: Quý I ước đạt 32 tỷ đồng LNST hợp nhất, tăng 94%.
Công ty mẹ VPL: đạt 41,33 tỷ đồng LNST quý I, tăng 664,74% so với cùng kỳ 2010.
SAM - CTCP Đầu tư và Phát triển Sacom (mẹ): Qúy I/2011, công ty mẹ SAM lỗ 24,41 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm 2010 công ty lãi 44,34 tỷ đồng. Doanh thu thuần đạt 127,41 tỷ đồng, giảm 41,08% so với cùng kỳ năm 2010.
[DIG] (mẹ): LNST quý I/2011 đạt 24,36 tỷ đồng, giảm -52.76% so với cùng kỳ 2010.
MSN: Qúy I đạt 338 tỷ đồng LN ròng, tăng 250% so với cùng kỳ. Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh quý I/2011 đạt 1.325,92 tỷ, tăng 54% so với cùng kỳ.
BHT - CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC: Đạt 3,74 tỷ đồng doanh thu và lỗ 104 triệu đồng sau thuế.
TMP - CTCP Thủy điện Thác Mơ (mẹ): Quý I/2011 đạt 33,5 tỷ đồng doanh thu và lỗ 4,98 tỷ đồng.
VTS - CTCP Viglacera Từ Sơn: Đạt 19,65 tỷ đồng doanh thu và 2,63 tỷ đồng LNST, tăng lần lượt 60% và 15% so với cùng kỳ 2010.
TSB - CTCP Ắc quy Tia sáng: Đạt 101,33 tỷ đồng doanh thu và 2,4 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu của công ty tăng 57% nhưng LNST giảm 22%.
TMC - CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức: Đạt 420,22 tỷ đồng doanh thu và 6,59 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I tăng 21% và LNST tăng 13%.
SSG - CTCP Vận tải biển Hải Âu: Qúy I/2011, SSG đạt 31,54 tỷ đồng doanh thu và 733 triệu đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý 1/2011 giảm 3% và LNST giảm 22%.
VST - CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam: Doanh thu và LNST quý I/2011 của công ty đạt lần lượt là 422,25 tỷ đồng và 3,84 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu của công ty tăng 15% nhưng LNST giảm 84%.
CPC - CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ: Doanh thu và LNST quý I/2011 đạt lần lượt là 40,46 tỷ đồng và 3,64 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu tăng 4% và LNST giảm 36%.
CKV - CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ: Qúy I/2011 đạt 9,47 tỷ đồng doanh thu và 362 triệu đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 29% và LNST giảm 53%.
TKC - CTCP Thương mại Bưu chính Viễn thông: Doanh thu quý I/2011 của TKC đạt 78 tỷ đồng, giảm không đáng kể so với cùng kỳ nhưng LNST đạt 1,11 tỷ đồng, giảm mạnh 65% so với quý I/2010.
SEB - CTCP Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung: Qúy I/2011, SEB đạt 24,27 tỷ đồng doanh thu và 5,93 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu tăng 24% và LNST tăng 215%.
VTF - CTCP Thức ăn Chăn nuôi Việt Thắng: Qúy I/2011, VTF đạt 658,4 tỷ đồng doanh thu và 23,63 tỷ đồng LNST, tăng mạnh so với cùng kỳ 2010.
TCS - CTCP Than Cao Sơn - TKV: Doanh thu và LNST quý I/2011 đạt lần lượt là 669,94 tỷ đồng và 41,45 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm 2011, doanh thu của TCS tăng 16% và LNST tăng 155%.
VNL - CTCP Giao nhận Vận tải và Thương mại: Qúy I/2011, VNL đạt 78,86 tỷ đồng doanh thu thuần và 3,39 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu thuần tăng 22% nhưng LNST giảm 26%.
VNA - CTCP Vận tải Biển Vinaship: Doanh thu và LNST quý I/2011 đạt 234,69 tỷ đồng và 7,83 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 8% và LNST giảm 47%.
STG - CTCP Kho vận Miền Nam: Qúy I/2011, STG đạt 146,66 tỷ đồng doanh thu và 6,16 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm1% và LNST giảm 20%.
SFI - CTCP Đại lý Vận tải SAFI (mẹ): Qúy I/2011, SFI đạt 31,26 tỷ đồng doanh thu và 4,6 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 21% và LNST tăng 180%.
Công ty mẹ AAA - CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát: Qúy I đạt 16,14 tỷ đồng LNST, tăng 34% so với cùng kỳ.
VTO - CTCP Vận tải Xăng dầu VITACO: Qúy I/2011, VTO đạt 400,9 tỷ đồng doanh thu và 17,61 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 17% nhưng LNST giảm 2%.
TS4-CTCP Thủy sản Số 4 (mẹ): Qúy I/2011, TS4 đạt 126,34 tỷ đồng doanh thu và 3,01 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 150% và LNST tăng 41%.
TSC-CTCP Vật tư kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ (mẹ): Qúy I/2011, TSC đạt 487,37 tỷ đồng doanh thu và 5,22 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 13% và LNST tăng 18%.
PHT-CTCP Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến (mẹ): Qúy I/2011, công ty mẹ PHT đạt 261,48 tỷ đồng doanh thu và 1,51 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 58% nhưng LNST giảm 21%.
CSG - CTCP Cáp Sài Gòn: Qúy I/2011, CSG đạt 60,86 tỷ đồng doanh thu và 2,36 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 34% nhưng LNST giảm 51%.
ITC - CTCP Đầu tư - Kinh doanh nhà: Qúy I/2011, ITC đạt 37,07 tỷ đồng doanh thu và 1,74 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 64% và LNST giảm 95%.
PTL - CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí: Qúy I/2011, PTL đạt 97,05 tỷ đồng doanh thu và 8,12 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 19% và LNST giảm 68%.
KHA-CTCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội (mẹ): Qúy I/2011, KHA đạt 6,51 tỷ đồng doanh thu và 4,08 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 58% và LNST giảm 7%.
NKG - CTCP Thép Nam Kim: Qúy I/2011, NKG đạt 795,88 tỷ đồng doanh thu và 47,2 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 84% và LNST tăng 24%.
SFC-CTCP Nhiên liệu Sài Gòn: Qúy I/2011, SFC đạt 375,99 tỷ đồng doanh thu và 5,82 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 13% nhưng LNST giảm 27%.
VRC - CTCP Xây lắp và địa ốc Vũng Tàu: Doanh thu trong kỳ đạt 22,9 tỷ đồng, giảm 7,3 tỷ so với mức 28,2 tỷ đồng của cùng kỳ năm trước. LNST tăng nhẹ từ 7,53 tỷ lên 8,95 tỷ đồng.
HU3 - CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3: Đạt 96,4 tỷ đồng doanh thu trong Q1, tăng 7,1 tỷ so với cùng kỳ. LNTS đạt 3,52 tỷ đồng, tương ứng EPS đạt 352 đồng.
CNT-CTCP Xây dựng và Kinh doanh Vật tư (mẹ): Qúy I/2011, CNT đạt 1.008,52 tỷ đồng doanh thu và 1,94 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 89% nhưng LNST giảm 49%.
L10 - CTCP Lilama 10: Qúy I/2011, L10 đạt 229,35 tỷ đồng doanh thu và 8,84 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 26% nhưng LNST giảm 15%.
SC5-CTCP Xây dựng số 5: Qúy I/2011, L10 đạt 298,04 tỷ đồng doanh thu và 5,87 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 6% và LNST giảm 55%.
CCL-CTCP Đầu tư & Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu long: Qúy I/2011, CCL đạt 13,77 tỷ đồng doanh thu và 1,56 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 9% và LNST tăng 15%.
SMA-CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn: Qúy I/2011, SMA đạt 118,65 tỷ đồng doanh thu và 2,13 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm không đáng kể và LNST giảm 6%.
SCD-CTCP Nước giải khát Chương Dương: Qúy I/2011, SCD đạt 105,86 tỷ đồng doanh thu và 3,06 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 16% nhưng LNST giảm 49%.
SBT - CTCP Bourbon Tây Ninh: Qúy I/2011, SBT đạt 546,35 tỷ đồng doanh thu và 184,06 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 141% và LNST tăng 142%.
RDP - CTCP Nhựa Rạng Đông: Qúy I/2011, RDP đạt 191,64 tỷ đồng doanh thu và 2,86 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 61% và LNST tăng 198%.
CII - CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Tp.HCM: Doanh thu thuần đạt 50 tỷ đồng, giảm 3,5 tỷ đồng so với Q1/2010; Lợi nhuận ròng đạt 77,9 tỷ đồng tăng 4,3 tỷ so với mức 73,6 tỷ đồng của cùng kỳ.
CCL: Qúy I/2011, CCL đạt 13,77 tỷ đồng doanh thu và 1,56 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 9% và LNST tăng 15%.
VIP-CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO: Qúy I/2011, VIP đạt 423,57 tỷ đồng doanh thu và 11,69 tỷ đồng LNST hợp nhất. So với cùng kỳ năm 2011, doanh thu của VIP tăng 27% và LNST tăng 25%.
SQC-CTCP Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn: Doanh thu quý I/2011 của SQC đạt 78,68 tỷ đồng, tăng 786% so với cùng kỳ năm 2010. LNST đột biến đạt 13,15 tỷ đồng, đột biến tăng mạnh so với mức 22 triệu đồng cùng kỳ năm 2010.
VFR: Qúy I/2011, VFR đạt 79,85 tỷ đồng doanh thu và 2,78 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I tăng 30% nhưng LNST giảm 9%.
VSC: Qúy I/2011, VSC đạt 132,36 tỷ đồng doanh thu và 42,78 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I tăng 9% và LNST tăng 17%. Với kết quả đó, VSC đạt EPS 3 tháng đầu năm 3.556 đồng.
TCL-mẹ: Qúy I/2011, TCL đạt 104,64 tỷ đồng doanh thu và 14,57 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 giảm 6% và LNST giảm 31%.
TMS-mẹ: Qúy IV niên độ tài chính từ 1/4/2010 đến 31/3/2011, TMS đạt 43,77 tỷ đồng doanh thu và 9,08 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu giảm 7% nhưng LNST tăng 10%.
CCM - CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần Thơ: Doanh thu thuần đạt 68,5 tỷ đồng, LNTT đạt 8,2 tỷ đồng. So với cùng kỳ 2010, doanh thu tăng 20%, lợi nhuận trước thuế tăng 44%.
SBA-CTCP Sông Ba: Qúy I/2011, SBA đạt 36,11 tỷ đồng doanh thu và 34 triệu đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu của công ty tăng 358% nhưng LNST giảm 97%.
FDC-CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Tp. HCM: Qúy I/2011, FDC đạt 120,67 tỷ đồng doanh thu và 8,65 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I giảm 10% nhưng LNST giảm 48%.
BXH: Qúy I/2011, BXH đạt 42,31 tỷ đồng doanh thu và 1,48 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I tăng 48% và LNST tăng 106%.
CMV-Hợp nhất: Qúy I/2011, CMV đạt 1018,66 tỷ đồng doanh thu và 10,54 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I tăng 20% và LNST tăng 33%.
ONE - CTCP Truyền thông số 1: Doanh thu đạt 35,94 tỷ đồng, giảm 11,3% so với cùng kỳ 2010. LNST đạt 521,5 triệu đồng, tăng 47,7% so với quý I.2010. EPS quý I/2011 đạt 131 đồng/cp.
PPG – CTCP SXTM Dịch vụ Phú Phong: Doanh thu đạt 83,95 tỷ đồng, giảm 20% so với cùng kỳ 2010. LNST quý I/2011 của PPG lỗ 6,13 tỷ đồng.
SGC-CTCP Xuất nhập khẩu Sa Giang: Qúy I/2011, SGC đạt 54,04 tỷ đồng doanh thu và 14,88 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 88% và LNST tăng 309%. EPS quý I/2011 là 2.498 đồng.
DQC-CTCP Bóng đèn Điện Quang (mẹ): Qúy I/2011, DQC đạt 82,79 tỷ đồng doanh thu và 5,24 tỷ đồng LNST. So với cùng kỳ năm 2010, doanh thu quý I/2011 tăng 3% và LNST tăng 54%.
SVS – CTCP Chứng khoán Sao Việt: Doanh thu đạt hơn 4,2 tỷ đồng, giảm gần 70% so với cùng kỳ 2010 trong khi chi phí tăng 70%. Lỗ hơn 11,5 tỷ quý I/2011.
Thông tin giao dịch cổ phiếu
SEC - CTCP mía đường nhiệt điện Gia Lai: CTCP Điện Gia Lai đã bán 1,2 triệu cổ phiếu giảm lượng cổ phiếu nắm giữ từ 8.781.595 đơn vị tương đương tỷ lệ 60,54% xuống còn 7.581.595 đơn vị tương đương tỷ lệ 52,27%. Giao dịch thực hiện từ 18/4 đến 21/4/2011.
CII - CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM: CTCP Đầu tư và xây dựng xa lộ Hà Nội đã mua 119.620 cổ phiếu nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ 4.493.450 đơn vị tương đương tỷ lệ 6% lên 4.613.070 đơn vị tương đương tỷ lệ 6,1%. Giao dịch thực hiện ngày 25/4/2011.
FDC - CTCP ngoại thương và phát triển đầu tư TP.HCM: Ông Lê Trí Vĩnh là Thành viên HĐQT công ty đã bán 107.000 cổ phiếu, đăng ký bán tiếp 200.000 cổ phiếu. Giao dịch thực hiện từ 28/4 đến 28/6/2011.
DMC - CTCP Xuất nhập khẩu y tế DOMESCO: Amersham Industries Limited chưa bán được cổ phiếu nào trong số 1.401.949 cổ phiếu đăng ký bán giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 2.261.949 đơn vị tương đương tỷ lệ 12,92%. Giao dịch thực hiện từ 25/2 đến 25/4/2011.
KSD - Tổng CTCP Xuất khẩu Đông Nam Á HAMICO: Ông Nguyễn Hữu Biền - Chủ tịch HĐQT - đăng ký bán 800.000 CP và đăng ký mua 800.000 CP giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 1.143.600 đơn vị. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 28/4 đến 27/6/2011.
Ông Hoàng Quốc Tùng - Ủy viên HĐQT kiêm TGĐ - đăng ký bán 500.000 CP và đăng ký mua 500.000 CP giữ nguyên lượng cổ phiếu nắm giữ là 500.000 cổ phiếu tương đương 4,66% vốn điều lệ. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 28/4 đến 27/6/2011.
VCG: Market Vectors ETF Trust đăng ký mua 16,5 triệu CP và bán 1 triệu CP. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày 27/04/2011 đến ngày 26/06/2011.
Thông tin chia cổ tức
IMP: 5/5 GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 bằng tiền mặt tỷ lệ 22%. Thời gian thực hiện: 26/05/2011.
OPC: 9/5 GDKHQ nhận cổ tức đợt 2 năm 2010 bằng tiền mặt tỷ lệ 15%. Thời gian thực hiện: ngày 25/05/2011.
HAD: 5/5 GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 bằng tiền tỷ lệ 25%. Thời gian thực hiện: 24/05/2011.
TET: 10/5 GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 bằng tiền tỷ lệ 14%. Thời gian thực hiện: 30/05/2011.
VST: 10/5 GDKHQ nhận cổ tức bằng tiền mặt năm 2010 tỷ lệ 12%. Thời gian thực hiện: 01/06/2011.
WCS: 6/5 GDKHQ nhận cổ tức đợt 2 bằng tiền mặt năm 2010 tỷ lệ 20%. Thời gian thực hiện: 30/05/2011.
AGD: 6/5 GDKHQ nhận cổ tức bằng tiền 10%, bằng CP 5:1 và CP thưởng 10:3. Thời gian thực hiện: Ngày 27/05/2011.
DXP: 12/5 GDKHQ nhận cổ phiếu thưởng tỷ lệ 2:1 và cổ tức bằng tiền tỷ lệ 20%. Thời gian thực hiện trả cổ tức bằng tiền: 08/06/2011.
UIC: 5/5 GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 bằng tiền mặt tỷ lệ 15%. Thời gian thực hiện : Ngày 24/05/2011.
BHV: 6/5 GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 bằng tiền tỷ lệ 15%. Thời gian thực hiện: 27/05/2011.
Hoàng Ly
Theo HSX, HNX, SSC
Thời gian | |||||
---|---|---|---|---|---|
Sydney | Tokyo | Hà Nội | HongKong | LonDon | NewYork |
Prices By NTGOLD | ||
---|---|---|
We Sell | We Buy | |
37.5g ABC Luong Bar | ||
5,202.40 | 4,802.40 | |
1oz ABC Bullion Cast Bar | ||
4,320.70 | 3,930.70 | |
100g ABC Bullion Bar | ||
13,851.10 | 12,701.10 | |
1kg ABC Bullion Silver | ||
1,697.40 | 1,347.40 |
Powered by: Ngoc Thanh NTGold
- Đang online: 49
- Truy cập hôm nay: 349
- Lượt truy cập: 8612970